1. Tổ chức bộ máy
a. Trưởng khoa:
BSCKI. Nguyễn Văn Cường
- Trưởng khoa: Nguyễn Văn Cường
- Điều dưỡng viên trưởng: CNĐD Trần Thị Lệ Xuân
b. Tổng số cán bộ: 16 cán bộ
- BSCKI: 01
- Bác sĩ điều trị: 03
- CNĐD: 01
- ĐDV: 11
2. Những thành tích đạt được
Là Khoa được thành lập năm 2010 , với biên chế 30 giường điều trị nội trú. Trong những năm qua dưới sự lãnh đạo của Đảng ủy, ban Giám đốc bệnh viện YDCT Thanh Hóa cùng tập thể khoa đã hoàn thành tốt nhiệm vụ, chỉ tiêu kế hoạch của bệnh viện trong công tác chăm sóc khám và điều trị bệnh cho nhân dân.
· Hoàn thành xuất sắc chỉ tiêu kế hoạch từ năm 2010 đến năm 2014.
· Có 4 đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp cơ sở.
· Có 4 sáng kiến cải tiến kỹ thuật loại A.
· Đã 4 năm liền đạt danh hiệu tập thể xuất sắc của bệnh viện.Được giám đốc Sở y tế và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa tặng giấy khen ( đã có nhiều thành tích hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ y tế từ năm 2010 – 2014 ).
· Năm 2014 được chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen “ Tập thể lao động xuất sắc năm 2014”.
3. Chức năng nhiệm vụ
· Khám và điều trị nội trú bằng y học cổ truyền kết hợp với VLTL – PHCN, cho bệnh nhân và người khuyết tật trong và ngoài tỉnh.
· Cơ sở hướng dẫn, giảng dạy cho sinh viên thực tập : Học viện y dược học cổ truyền Việt Nam, Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa và các trường y khác trong tỉnh.
· Nghiên cứu khoa học kỹ thuật : Các đề tài ứng dụng trong điều trị bằng YHCT và VLTL – PHCN.
· Chỉ đạo tuyến về YHCT – PHCN cho các bệnh viện tuyến dưới.
4. Cơ sở vật chất : Gồm 2 đơn nguyên của nhà điều trị 5 tầng gồm có :
· 30 giường bệnh nội trú
· 6 phòng điều trị khép kín.
· 2 phòng tập vận động phục hồi chức năng.
· 2 phòng vật lý trị liệu.
4.1. Phòng vật lý trị liệu : Gồm có :
· Máy Laser nội mạch.
· Máy siêu âm điều trị kết hợp điện xung và điện phân thuốc.
· Máy sóng ngắn.
· Đèn hồng ngoại .
4.2. Phòng Vận động trị liệu : Gồm có :
· Máy kéo giãn cột sống .
· Máy xoa bóp bấm huyệt toàn thân.
· Ghế tập mạnh chân tay đa năng.
· Máy tập ròng dọc đa năng.
· Xe đạp tập PHCN.
· Thanh song song tập đi.
· Cầu thang tập đi.
· Bàn tập đứng.
5. Các phương pháp điều trị áp dụng tại khoa
5.1 Y học cổ truyền :
· Cứu ngãi.
· Xoa bóp bấm huyệt
· Thuốc Y học cổ truyền
5.2 Y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại
· Điện châm .
· Cấy chỉ
· Thủy châm.
5.3 Y học hiện đại
· Dùng thuốc tân dược
· Các kỹ thuật tim, truyền
5..4 Phục hồi chức năng
- Ánh sáng trị liệu: Đèn hồng ngoại , tử ngoại,
- Điện trị liệu : Điện phân, điện xung .
- Siêu âm trị liệu, sóng ngắn
· Laser trị liệu.
· Nhiệt trị liệu : bó paraffin.
· Tập vận động.
6.Các mũi nhọn của khoa
6.1 Bệnh về thần kinh:
Liệt 1/2 người do tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não
Liệt 2 chi dưới, tứ chi do tổn thương tủy sống.
Bại não.
Liệt dây thần kinh số VII, III
Đau thần kinh tọa
Đau thần kinh liên sườn.
6.2 Bệnh cơ xương khớp :
Đau lưng do THCS , Thoát vị đĩa đệm, chấn thương cột sống, Viêm cột sống dính khớp.
Hội chứng cổ vai gáy do THCS cổ, Thoát vị đĩa đệm, chấn thương cột sống.
Viêm quanh khớp vai , thoái hóa khớp vai.
Viêm đa khớp dạng thấp.
Thoái hóa khớp gối , khớp háng …
6.3 Các bệnh khác :
Tăng huyết áp.
Hen phế quản, Viêm phế quản mãn tính.
Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
Suy nhược thần kinh, mất ngủ …
|