1. Cơ cấu tổ chức
Trưởng khoa: BSCKI. Mai Văn Vũ
BSCKI. Mai Văn Vũ
Đội ngũ cán bộ công chức : 13 Gồm :
- 01 bác sĩ CKI
- 01 Thạc sĩ
- 02 Bác sĩ
- 6 ĐD Viên
- 2 Cao đẳng DD
- 1 Hộ lý
Hiện tại khoa Nhi gồm 12 phòng gồm:
- 1 phòng hành chính.
- 1 Phòng thủ thuật + Trực điều dưỡng : Gồm có :
Máy Laser nội mạch.
Máy siêu âm điều trị kết hợp điện xung và điện phân thuốc.
- 1 Phòng trưởng khoa.
- 1 Phòng dụng cụ gồm có :
32 máy điện châm.
8 máy trung tần.
4 đèn hồng ngoại.
1 đèn tần phổ.
- 1 Phòng thay quần áo nhân viên.
- 7 buồng bệnh : Khoa được phân công xếp 20 giường kế hoạch nhưng thực kê được 33 giường bệnh.
2.Chức năng nhiệm vụ
- Khám bệnh và điều trị : Phục vụ khám chữa bệnh cho tất cả trẻ em dưới 15 tuổi và các đối tượng bệnh nhân khác.
- Đào tạo cán bộ :Là cơ sở hướng dẫn, giảng dạy cho sinh viên thực tập của các trường: Học viện y dược học Cổ truyền Việt Nam, Trường Cao đẳng y tế Thanh Hóa và các trường y khác trong tỉnh.
- Nghiên cứu khoa học kỹ thuật : Các đề tài ứng dụng về xoa bóp bấm huyệt trong điều trị các bệnh mạn tính bằng YHCT.
- Chỉ đạo tuyến chăm sóc sức khỏe ban đầu : thường xuyên cử các bác sỹ, điều dưỡng xuống các cơ sở y tế địa phương nhằm nâng cao trình độ khám chữa bệnh bằng YHCT của các tuyến y tế cơ sở.
3. Những thành tích đạt được
Khoa Nhi được chính thức thành lập vào năm 1997 do bác sỹ Hà Thị Hoàn làm trưởng khoa từ năm 1997 - 2012. Đến năm 2013 do bác sỹ CK1 Nguyễn Thị Thanh đảm nhận.
Từ năm 2014 đến nay do bác sỹ CK1 Mai Văn Vũ làm trưởng khoa.
Trong những năm vừa qua tập thể khoa đã thực hiện tốt chỉ tiêu kế hoạch của bệnh viện
trong công tác chăm sóc khám và điều trị bệnh cho nhân dân.
· Hoàn thành chỉ tiêu kế hoạch xuất sắc từ năm 2013 đến nay.
· Có 2 đề tài nghiên cứu khoa học kỹ thuật cấp cơ sở.
· Đã 2 năm liền đạt danh hiệu tập thể xuất sắc của bệnh viện.Được Giám đốc Sở y tế và Chủ tịch UBND tỉnh Thanh Hóa tặng giấy khen ( đã có nhiều thành tích hoàn thành kế hoạch nhiệm vụ y tế từ năm 2013 – 2014 ).
· Năm 2014 được chủ tịch UBND tỉnh tặng bằng khen “ Tập thể lao động xuất sắc năm 2014”.
4. Các phương pháp điều trị áp dụng tại khoa
4.1 Y học cổ truyền :
· Cứu ngãi.
· Xoa bóp bấm huyệt
· Thuốc Y học cổ truyền
4.2 Y học cổ truyền kết hợp y học hiện đại
· Điện châm .
· Cấy chỉ
· Thủy châm.
4.3 Y học hiện đại
· Dùng thuốc tân dược
· Các kỹ thuật tim, truyền
4.4 Phục hồi chức năng
- Ánh sáng trị liệu: Đèn hồng ngoại , tử ngoại,
- Điện trị liệu : Điện phân, điện xung .
- Siêu âm trị liệu, sóng ngắn
· Laser trị liệu.
· Nhiệt trị liệu : bó paraffin.
· Tập vận động.
5.Các mũi nhọn của khoa
5.1 Bệnh về thần kinh:
· Bại não.
· Liệt 2 chi dưới, tứ chi do tổn thương tủy sống.
· Liệt ½ người do tai biến mạch máu não, chấn thương sọ não
· Liệt dây thần kinh số VII, III.
· Đau dây thần kinh hông to.
5.2 Bệnh cơ xương khớp :
· Đau lưng do THCS , Thoát vị đĩa đệm, chấn thương cột sống, Viêm cột sống dính khớp.
· Hội chứng cổ vai gáy do THCS cổ, Thoát vị đĩa đệm, chấn thương cột sống.
· Viêm quanh khớp vai , thoái hóa khớp vai.
· Thoái hóa khớp gối , khớp háng …
5.3 Các bệnh khác :
· Tăng huyết áp.
· Hen phế quản.
· Bệnh phổi tắc nghẽn mãn tính.
· Suy nhược thần kinh, mất ngủ …
|